Các bài khác
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 1 Giá trị lượng giác của góc lượng giác
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 2 Công thức lượng giác
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 3 Hàm số lượng giác
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài tập cuối chương I
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 5 Dãy số
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 6 Cấp số cộng
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 7 Cấp số nhân
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài tập cuối chương II
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 8 Mẫu số liệu ghép nhóm
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 9 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài tập cuối chương III
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 10 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 11 Hai đường thẳng song song
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 12 Đường thẳng và mặt phẳng song song
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 13 Hai mặt phẳng song song
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 14 Phép chiếu song song
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài tập cuối chương IV
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 15 Giới hạn của dãy số
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 16 Giới hạn của hàm số
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 17 Hàm số liên tục
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài tập cuối chương V
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 18 Luỹ thừa với số mũ thực
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 19 Lôgarit
- Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 20 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài tập cuối chương IV
Mẫu giáo án dạy thêm, dạy buổi 2, phụ đạo toán 11 kết nối tri thức. Chi tiết bài tập cuối chương IV. Giáo án ngắn gọn lại nội dung chính bài học. Có thêm nhiều ngữ liệu, bài tập vận dụng. Tải về dễ dàng, tùy chỉnh theo ý muốn
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về
- Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
- Hai đường thẳng song song, vị trí đương đối của hai đường thẳng.
- Đường thẳng và mặt phẳng song song
- Hai mặt phẳng song song.
- Phép chiếu song song.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi:
+Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng. Nêu các cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
+Nêu các hình biểu diễn của: tam giác cân, hình vuông, hình thang ABCD (AC//CD).
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập chương IV.
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong chương IV thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. a) Cho bốn điểm không đồng phẳng, ta có thể xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ bốn điểm đã cho ? b) Trong mp , cho bốn điểm , , , trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm . Có mấy mặt phẳng tạo bởi và hai trong số bốn điểm nói trên? c) Cho 2 đường thẳng cắt nhau và không đi qua điểm . Xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng bởi a, b và A ? Bài 2. Cho tứ diện . Gọi , lần lượt là trung điểm và . Mặt phẳng qua cắt và lần lượt tại , . Biết cắt tại . Chứng minh I, B, D thẳng hàng. Bài 3. a) Cho hai đường thẳng chéo nhau a, b và điểm M ở ngoài a và ngoài b. Có nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng qua M và cắt cả a và b? b) Trong không gian, cho 3 đường thẳng a, b, c chéo nhau từng đôi một. Có nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng cắt cả 3 đường thẳng ấy? Bài 4. a) Cho ba đường thẳng đôi một chéo nhau. Có thể có bao nhiêu đường thẳng cắt cả ba đường thẳng đã cho. b) Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Lấy điểm A, B thuộc a và C, D thuộc b. Khi đó hai đường thẳng AD và BC có vị trí như thế nào với nhau? Bài 5. Cho hình chóp có đáy là một hình bình hành tâm . Gọi và lần lượt là trung điểm của và . Gọi là mặt phẳng qua 3 điểm . a) Tìm các giao tuyến của và ; và . b) Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng và giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng . c) Xác định các giao tuyến của mặt phẳng với mặt phẳng và mặt phẳng . d) Xác định các giao điểm của các đường thẳng , với . Chứng minh rằng thẳng hàng. Bài 6. Cho hình chóp là trung điểm của thuộc SC sao cho là một điểm thuộc miền trong tam giác . Xác định giao tuyến của mặt phẳng (EFG) với các mặt của hình chóp là (SAB), (SBC), (SCD), (SAD) và (ABCD) (nếu có).
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. b) Điểm cùng với hai trong số bốn điểm , , , tạo thành một mặt phẳng, từ bốn điểm ta có cách chọn ra hai điểm, nên có tất cả mặt phẳng tạo bởi và hai trong số bốn điểm nói trên. c) Có 3 mặt phẳng gồm . Bài 2. Ta có cắt tại . . . Vậy , , thẳng hàng. Bài 3. a) Mặt phẳng đi qua M và chứa a cắt mặt đường thẳng b tại B, mặt phẳng đi qua M chứa b cắt đường thẳng a tại A. Khi đó đường thẳng duy nhất cần tìm là đường thẳng qua 3 điểm M, A, B . b) Gọi M là đường thẳng nằm trên c, mặt phẳng đi qua M và chứa a cắt mặt đường thẳng b tại B , mặt phẳng đi qua M chứa b cắt đường thẳng a tại A khi đó đường thẳng AB cắt cả 3 đường thẳng a, b, c. Có vô số điểm M như thế nên có vô số đường thẳng cần tìm. Bài 4. a) Gọi M là đường thẳng nằm trên c, mặt phẳng đi qua M và chứa a cắt mặt đường thẳng b tại B, mặt phẳng đi qua M chứa b cắt đường thẳng a tại 4 khi đó đường thẳng AB cắt cả 3 đường thẳng a,b,c . Có vô số điểm M như thế nên có vô số đường thẳng cắt 3 đường thẳng đã cho. b) Do a,b chéo nhau nên A,B,C,D là 4 đỉnh của 1 tứ diện do đó AD và BC chéo nhau. Bài 5.
a) Ta có: Lại có Từ (1) và (2) suy ra Ta có : Từ (3) và (4) suy ra . Tương tự ta cũng suy ra . b) Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với Ta có : là giao điểm của với . Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với . Ta có : . Suy ra chính là giao điểm của với . c) Ta có : . Ta lại có : . d) Trong mặt phẳng , gọi . Ta có: nên . Vậy chính là giao điểm của với . Trong mặt phẳng gọi . Ta có nên , , . Suy ra ba điểm cùng nằm trên giao tuyến của hai mặt phẳng và . Do đó ba điểm thẳng hàng. Bài 6. Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với . Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với . Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với . Trong mặt phẳng , gọi là giáo điểm của với . Trong mặt phẳng , có hai khả năng xảy ra như sau: Trường hợp 1: cắt đoạn tại Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với . Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với . Ta có Trường hợp này , ngũ giác là thiết diện của hình chóp cắt bởi . Trường hợp 2: cắt tại ( không cắt đoạn ). Trong mặt phẳng , gọi là giao điểm của với ( không thể cắt đoạn vì giả sử ngược lại cắt cạnh tại , khi đó sẽ cắt cạnh (vô lí vì đã cắt cạnh )).
Khi đó Trường hợp này, tứ giác là thiết diện của hình chóp cắt bởi .
|
Thông tin tải tải liệu
Nhận xét
Đánh giá trung bình
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
Chi tiết
Kho tài liệu Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án lớp 11 kết nối tri thức chương trình mới bản chuẩn
1. Giáo án ban tự nhiên
- Giáo án toán 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án hoá học 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án tiếng anh 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
2. Giáo án ban xã hội
- Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
3. Giáo án các môn khác
- Giáo án quốc phòng 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án mĩ thuật 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án thể dục 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án tin học 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Âm nhạc 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
Giáo án toán kết nối tri thức bản chuẩn, đầy đủ
Toán kết nối THPT
- Giáo án toán 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án toán 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án toán 12 kết nối tri thức chuẩn nhất
Toán kết nối THCS
- Giáo án toán 6 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án toán 7 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án toán 8 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án toán 9 kết nối tri thức chuẩn nhất