Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án dạy thêm bài 13 Hai mặt phẳng song song

Mẫu giáo án dạy thêm, dạy buổi 2, phụ đạo toán 11 kết nối tri thức. Chi tiết bài 13 Hai mặt phẳng song song. Giáo án ngắn gọn lại nội dung chính bài học. Có thêm nhiều ngữ liệu, bài tập vận dụng. Tải về dễ dàng, tùy chỉnh theo ý muốn

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 13: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về

  • Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.
  • Vận dụng điều kiện để hai mặt phẳng song song, tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song, định lí Thalès trong không gian, tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.
  • Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song trong không gian.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các hình ảnh giữa hai mặt phẳng song song trong thực tế thông qua hình vẽ không gian.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Về phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Hãy nêu điều kiện để hai mặt phẳng song song?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hai mặt phẳng song song”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hai mặt phẳng song song” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hai mặt phẳng song song

Hai mặt phẳng  được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

Kí hiệu   hay

Nhận xét: Nếu một đường thẳng nằm trong một trong hai mặt phẳng song song thì đường thẳng đó song song với mặt phẳng còn lại.

2. Điều kiện và tính chất của hai mặt phẳng song song

- Nếu mặt phẳng  chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng  thì  và  song song với nhau.

- Qua một điềm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

- Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.

3. Định lí Thalès trong không gian

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Ví dụ:

4. Hình lăng trụ và hình hộp

- Cho hai mặt phẳng song song  và . Trên  cho đa giác lồi . Qua các đình  vë các đường thằng đôi một song song và cắt mặt phẳng  tại . Hình gồm hai đa giác  và các tứ giác  được gọi là hình lăng trụ và kí hiệu là  

+ Các điểm  và  được gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng  được gọi là các cạnh bên, các đoạn thẳng ,  và  được gọi là các cạnh đáy của hình lăng trụ.

+ Hai đa giác  và  được gọi là hai mặt đáy của hình lăng trụ.

+ Các tứ giác  được gọi là các mặt bên của hình lăng trụ.

Ví dụ:

: Hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’.

- Hình lăng trụ tứ giác  có hai đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.

+ Các cặp điểm  và  và  và  và  được gọi là các đỉnh đối diện của hình hộp.

+ Các đoạn thẳng  và  được gọi là các đường chéo của hình hộp.

+ Các cặp tứ giác  và  và ,  và  được gọi là hai mặt đối diện của hình hộp.

Thông tin tải tải liệu

Nội dung tải tài liệu ở đây

Nhận xét
Đánh giá trung bình

5.0
... ... ... ... ...

Chi tiết

Từ khóa: GA dạy thêm bài 13 Hai mặt toán 11 kết nối tri thức, Tải mẫu GA dạy thêm toán 11 kết nối, giáo án buổi chiều bài 13 Hai mặt phẳng song song

Kho tài liệu Toán 11 kết nối tri thức

Giải toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn gọn,
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách khác nhau. Từ giải
Phiếu làm bài trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức
Phiếu trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức. Vơi đa dạng câu hỏi, bài tập trắ
Giáo án toán 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn toán 11 kết nối tri thức
Đề kiểm tra toán 11 kết nối tri thức đủ bộ
Đề kiểm tra, đề thi toán 11 kết nối tri thức. Có rất nhiều đề thi: Giữa họ

Giáo án toán kết nối tri thức bản chuẩn, đầy đủ