Các bài khác
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 4 Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 6 Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 8 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 9 Ước và bội
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 10 Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 11 Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 12 Ước chung. Ước chung lớn nhất
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 13 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 14 Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương 1
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Thứ tự trọng tập hợp số nguyên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 4 Phép nhân và phép chia hai số nguyên
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 5 Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương 2
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Hình chữ nhật – Hình thoi – Hình bình hành – Hình thang cân
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
- Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 4 Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Toán 6 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 13 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Mẫu giáo án powerpoint, giáo án điện tử, slide trình chiếu toán 6 chân trời sáng tạo. Chi tiết bài 13 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất. Bài giảng này được thiết kế hấp dẫn, cuốn hút. Các nội dung chính được trình bày cô đọng, dễ nhớ. Giáo án dùng để chiếu lên tivi, máy chiếu dạy cho học sinh. Tải về đơn giản, dễ dàng
Nội dung giáo án
......
=> Phía trên chỉ là một phần. Giáo án khi tải về có đủ nội dung bài học
Nội dung chính trình bài trong Slides
BÀI 13: BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Có cách nào tìm được mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số không?
Ví dụ: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số: và .
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- ƯỚC CHUNG
- a) Bài toán “Đèn nhấp nháy”
Hai dây đèn nhấp nháy với ánh sáng màu xanh, đỏ phát sáng một cách đều đặn. Dây đèn xanh cứ sau 4 giây lại phát sáng một lần, dây đèn đỏ lại phát sáng một lần sau 6 giây. Cả hai dây đèn cùng phát sáng lần đầu tiên vào lúc 8 giờ tối. Giả thiết thời gian phát sáng không đáng kể.
- a) Bài toán “Đèn nhấp nháy”
Hình sau thể hiện số giây tính từ lúc 8 giờ tối đến lúc đèn sẽ phát sáng các lần tiếp theo:
Dựa vào hình trên, hãy cho biết sau bao nhiêu giây hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ giây đầu tiên.
Giải
=> Sau 12 giây thì hai dây đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ lần đầu tiên.
- b) Viết các tập B(2), B(3). Chỉ ra ba phần tử chung của hai tập hợp này.
Giải
Ta có:
- B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; …}
- B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; …}
Ba phần tử chung (khác 0) của hai tập hợp này là: 6; 12; 18.
* Kiến thức trọng tâm
Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.
Ví dụ 1:
Ta có: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36….}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36….}
=> Bội chung của 4 và 6 là: 0; 12; 24; 36;…
Kí hiệu:
- Tập hợp các bội chung của a và b là BC(a, b).
- Tập hợp các bội chung của a, b và c là BC(a, b, c).
Thực hành 1:
Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
- 20 ∈BC(4, 10);
- 36 ∈BC(14, 18);
- 72 ∈ BC(12, 18, 36).
TL:
- Đ
- S
- Đ
Câu hỏi: Cách tìm bội chung của hai số a và b
+ Viết tập hợp B(a), và B(b).
+ Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).
Ví dụ 2: Tìm BC(6, 8)
Giải
Ta có:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48;….}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;…}
=> BC(6, 8) = {0; 24; 48;…}
* Thực hành 2
Thảo luận nhóm đôi (3 phút)
Hãy viết:
- a) Các tập hợp: B(3); B(4); B(8).
- b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.
- c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8.
Giải
- a) Các tập hợp:
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; …}
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; …}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 40; 48; 56; 64; 72; …}
- b) Ta có: BC(3, 4) = {0; 12; 24; 36; 48; …}
Vì M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 50 và là bội chung của 3 và 4 nên ta có:
M = {0; 12; 24; 36; 48}.
- c) Ta có: BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48; 72; …}
Vì tập hợp K gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8 nên ta có:
K = {0; 24; 48}.
- ƯỚC CHUNG NHỎ NHẤT
Thảo luận nhóm (3 phút)
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 6 và 8.
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 3, 4 và 8.
Giải
BC(6, 8).
- Ta có:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;…}
=> BC(6, 8) = {0; 24; 48…}
Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8) là 24.
- Nhận xét:Các bội chung của 6 và 8 cũng là bội của 24.
BC(3, 4, 8).
- Ta có:
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; …}
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; …}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 40; 48; 56; 64; 72; …}
- BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48; …}
Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8) là 24.
- Nhận xét:Các bội chung của 3, 4 và 8 cũng là bội của 24.
* Kiến thức trọng tâm
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a, b) và bội chung nhỏ nhất của a, b và c là BCNN(a, b, c).
Nhận xét
- Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a, b). Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.
- Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có:
- BCNN(a, 1) = a,
- BCNNG(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Ví dụ 3:
- a) Ta có: BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; ...}
Vì 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong số các bội chung của 4 và 6, nên BCNN(4, 6) = 12.
Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36; ...) đều là bội của BCNN(4, 6) (là 12).
- b) BCNN(6, 1) = 6;
- c) BCNN(4, 6, 1) = BCNN(4, 6) = 12.
Ví dụ 4: Một lớp có không quá 42 học sinh. Nếu xếp hàng 4 hoặc hàng 6 thì vừa đủ. Nếu xếp hàng 5 thì thừa 1 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
Giải
Số học sinh của lớp đó là bội chung của 4 và 6.
Ta có BCNN(4, 6) = 12 nên BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48;...}.
Vì số học sinh của lớp đó không quá 42 và là một số chia cho 5 dư 1 nên lớp đó có 36 học sinh.
Thực hành 3: Viết tập hợp BC(4, 7), từ đó chỉ ra BCNN(4, 7). Hai số 4 và 7 có là hai số nguyên tố cùng nhau không?
Giải
Ta có:
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;…}
B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; …}
Do đó: BC(4, 7) = {0; 28; 56; …}
Trong các bội chung của 4 và 7 thì 28 là số nhỏ nhất khác 0 nên BCNN(4, 7) = 28.
Ta có ƯCLN(4, 7) = 1 nên 4 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
III. TÌM BCNN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Quy tắc: Muốn tìm số BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Ví dụ 5: Tìm BCN(12, 90, 150)
Giải
- Ta có: 12 = 22 . 3; 90 = 2 . 32 . 5; 150 = 2 . 3 . 52
- Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3 và 5.
- Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 22 . 32 . 52
- Vậy BCNN(12, 90, 150) = 22 . 32 . 52 = 900.
Thực hành 4
BCNN(24, 30);
24 = 23 . 3;
30 = 2 . 3 . 5
BCNN(24, 30) = 23 . 3 . 5 = 120
BCNN(3, 7, 8);
3 = 1 . 3;
7 = 1 . 7;
8 = 1. 23
BCNN(3, 7, 8) = 23 . 3. 7 = 168
BCNN(12, 16, 48)
12 = 22 . 3;
16 = 24;
48 = 24 . 3
BCNN(12, 16, 48) = 24 . 3 = 48
Chú ý:
- Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó. Ví dụ: BCNN(3, 7, 8) = 3 . 7 . 8 = 168.
- Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấ Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48.
* Thực hành 5
Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30).
Vì 2, 5, 9 đôi một nguyên tố cùng nhau. Khi đó BCNN của chúng là tích của các số đó. Do đó:
BCNN(2, 5, 9) = 2 . 5 . 9
= 90.
Vì 30 chia hết cho 10 và 15 nên 30 là bội của 10 và 15. Do đó:
BCNN(10, 15, 30) = 30
- ỨNG DỤNG TRONG QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
Quy tắc
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như sau:
Bước 1:
Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) đề làm mẫu số chung.
Bước 2:
Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu Số riêng).
Bước 3:
Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng..
Ví dụ 6: Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số và theo hai cách như sau:
Cách 1:
Ta có: 48 là một bội chung của 6 và 8;
48 : 6 = 8; 48 : 8 = 6.
Do đó: = =
= =
Cách 2
Ta có: BCNN(6, 8) = 24
24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3.
Do đó: = =
= =
* Thực hành 6
1) Quy đồng mẫu các phân số sau:
- a) và
TL:
Có BCNN (12, 30) = 60
;
- b) , và
Có BCNN (2, 5, 8) = 40
;
Thực hành 6:
2) Thực hiện các phép tính sau:
- a) +
TL:
BCNN (6, 8) = 24
- b) -
BCNN(24, 30) = 120
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK – tr43): Tìm
- a) BC(6, 14);
- b) BC(6, 20, 30);
- c) BCNN(1, 6);
- d) BCNN(10, 1, 12);
- e) BCNN(5, 14).
TL:
a.
6 = 2 . 3; 14 = 2 . 7
=> BCNN(6, 14) = 2 . 3 . 7 = 42
=> BC(6, 14) = {0; 42; 84; 126;…}.
b.
6 = 2 . 3; 20 = 22 . 5; 30 = 2. 3. 5
=> BCNN(6, 20, 30) = 22 . 3 . 5
= 60
=> BC(6, 20, 30) = {0; 60; 120; 180; 240;…}.
c.
Hai số 1 và 6 là hai số nguyên tố cùng nhau.
=> BCNN(1, 6) = 6.
d.
Ta có: 10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3
=> BCNN(10, 1, 12) = 22 . 3 . 5
= 60.
Hai số 7 và 14 là hai số nguyên tố cùng nhau
=> BCNN(5, 14) = 5 . 14 = 70
Bải 2:
- a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.
- b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:
- 124 và 30; ii. 42 và 60;
iii. 60 và 50; iv. 28 và 35.
Giải
- a) Các bội của 48 là 0, 48, 96, 144, 196,…
Do đó: A = {0; 48; 96; 144; 192;…}
BC(12, 16) = {0; 48; 96; 144; 192;…}
* Nhận xét: Tập hợp BC(12, 16) chính là tập hợp A.
- i) BC(24, 30);
24 = 23 . 3; 30= 2 . 3 . 5
BCNN(24, 36) = 23 . 3 . 5 = 120
BC(24, 36) = B(120)
= {0; 120; 240; 360;…}.
- ii) BCNN(42, 60);
42 = 2 . 3 . 7; 60 = 22 . 3 . 5
BCNN(42, 60) = 22 . 3 . 5 . 7 = 420
BC(42, 60) = B(420)
= {0; 420; 840; 1260;…}.
iii. BC(60, 50);
60 = 22 . 3 . 5; 150 = 2 . 3 . 52
BCNN(60, 150) = 22 . 3 . 52 = 300
BC(60, 150) = B(300)
= {0; 300; 600; 900;…}.
- BC(28, 35).
28 = 22 . 7; 35 = 5 . 7
BCNN(28, 35) = 22 . 5 . 7 = 140
BC(28, 35) = B(140)
= {0; 140; 280; 420;…}.
Bài tập 4 (SGK – tr44): Thực hiện các phép tính (có sử dụng BCNN):
a, ; b) c) ; d)
Giải
- a) Có: BCNN (15, 10) = 30
- b) Có: BCNN (6, 9, 12) = 36
- c) Có: BCNN (24, 21) = 168
- d) Có: BCNN (36, 24) = 72
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 5 (SGK – tr44)
Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.
Giải
Gọi Số bông sen chị Hòa có là: x ( bông, x N*, 200 x 300)
Theo bài ra => x BC (3, 5, 7)
Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau
=> BCNN(3, 5, 7) = 3 . 5 . 7 = 105
=> x BC(3, 5, 7) = {0; 105; 210; 315; …}
Mà 200 x 300 => x = 210
Vậy số bông sen chị Hòa có 210 bông.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và làm các bài tập 6, 7, 8 (SBT- 35, 36).
Đọc và chuẩn bị trước bài 14: Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
Mỗi HS chuẩn bị 1 HCN có chiều dài 28 cm, chiều rộng 16cm; thước kẻ, bút chì màu.
Thông tin tải tải liệu
Nhận xét
Đánh giá trung bình
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
![...](/sites/all/themes/my_tracnghiem/images/icons/star.png)
Chi tiết
Kho tài liệu Toán 6 chân trời sáng tạo
Giáo án lớp 6 chân trời sáng tạo chương trình mới bản chuẩn
1. Giáo án ban tự nhiên
- Giáo án toán 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án vật lí 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án hoá học 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án sinh học 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án tiếng anh 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
2. Giáo án ban xã hội
- Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án lịch sử 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án công dân 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Địa lí 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
3. Giáo án các môn khác
- Giáo án mĩ thuật 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Âm nhạc 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án thể dục 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án tin học 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo chuẩn nhất