Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương I (1 tiết)

Mẫu giáo án powerpoint, giáo án điện tử, slide trình chiếu toán 10 kết nối tri thức. Chi tiết bài tập cuối chương I (1 tiết). Bài giảng này được thiết kế hấp dẫn, cuốn hút. Các nội dung chính được trình bày cô đọng, dễ nhớ. Giáo án dùng để chiếu lên tivi, máy chiếu dạy cho học sinh. Tải về đơn giản, dễ dàng

Nội dung giáo án

......

=> Phía trên chỉ là một phần. Giáo án khi tải về có đủ nội dung bài học

Nội dung chính trình bài trong Slides

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

             KHỞI ĐỘNG

1.17. Câu nào sau đây không là mệnh đề?

  1. Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
  2. 3 < 1
  3. 4 - 5 = 1
  4. Bạn học giỏi quá!

1.18. Cho định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  1. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau.
  2. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng có diện tích bằng nhau.
  3. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau.
  4. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.

1.19. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

  1. x , x2 > 1  x > - 1
  2. x , x2 > 1  x > 1
  3. x , x > - 1  x2 > 1
  4. x , x > 1  x2 > 1

1.20. Cho tập hợp A = {a, b, c}. Tập A có tất cả bao nhiêu tập con?

  1. 4
  2. 6
  3. 8
  4. 10

1.21. Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng

biểu đồ Ven như hình bên. Phần tô màu xám trong

hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?

  1. A B
  2. A B
  3. A \ B
  4. B \ A

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (1 Tiết)

Hệ thống hóa kiến thức đã học

LUYỆN TẬP

Bài 1.22 (SGK - tr20)

Biểu diễn các tập hợp sau bằng biểu đồ Ven:

  1. A = {0; 1; 2; 3}
  2. B = {Lan; Huệ; Trang}.

Bài 1.23 (SGK - tr20)

Phần không bị gạch trên trục số dưới đây biểu diễn tập hợp số nào?

Bài 1.24 (SGK - tr21)

Cho A = {x ∈ | x < 7}; B = {1; 2; 3; 6; 7; 8}. Xác định các tập hợp sau: A ∪ B; A ∩ B; A∖B

Giải

A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}

A ∩ B = {1; 2; 3; 6}

A∖B = {0; 4; 5}.

Bài 1.25 (SGK - tr21)

Cho hai tập hợp A = [-2; 3] và B = (1; +∞). Xác định các tập hợp sau:

A ∩ B; B∖A;

A ∩ B = (1;3]

B∖A = (3; +∞)

 = (-∞; 1].

Bài 1.26 (SGK - tr21)

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

  1. a) (−∞; 1) ∩ (0; +∞)
  2. b) (4; 7] ∪ (−1; 5)
  3. c) (4; 7] \ (-3; 5]

Bài 1.27 (SGK - tr21)

Một cuộc khảo sát về khách du lịch thăm vịnh Hạ Long cho thấy trong 1410 khách du lịch được phỏng vấn có 789 khách du lịch đến thăm động Thiên Cung, 690 khách du lịch đến đảo Titop. Toàn bộ khách được phỏng vấn đã đến ít nhất một trong hai địa điểm trên. Hỏi có bao nhiêu khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop ở vịnh Hạ Long?

Giải

Áp dụng công thức n(A ∪ B) = n(A) + n(B) - n(A ∩ B), với A là tập hợp khách du lịch thăm vịnh Hạ Long có đến thăm động Thiên Cung; B là tập hợp khách du lịch thăm vịnh Hạ Long có đến thăm đảo Titop.

Khi đó A ∩ B là tập hợp khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung và vừa đến đảo Titop trong vịnh Hạ Long.

Ta có: 1410 = 789 + 690 - n(A ∩ B) nên n(A ∩ B) = 69.

Từ đó suy ra có 69 khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung và vừa đến đảo Titop trong vịnh Hạ Long.

VẬN DỤNG

Câu 1: Tập A = {0;⁡ 2;⁡ 4;⁡ 6} có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?

  1. 4 B. 6                    C. 7                   D. 8

Câu 2: Cho A = {0;⁡ 1;⁡ 2;⁡ 3;⁡ 4}; B = {2;⁡ 3; ⁡4; ⁡5;⁡ 6 }. Tập hợp (A\ B) ∪ (B\ A) bằng:

  1. {0;⁡ 1; ⁡5; ⁡6 } B. {1;⁡ 2 } C. {2;⁡ 3;⁡ 4 } D. {5; ⁡6 }

Câu 3

Cho hai tập hợp

A = {x ∈ , x + 3 < 4 + 2x} và B = {x ∈ , 5x - 3 < 4x - 1}. Tìm tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B.

  1. 0 và 1 1 
  2. 0 D. Không có.

Câu 4

Cho số thực a < 0 và hai tập hợp A = (-∞;⁡9 a), B = (  ;⁡ +∞). Tìm a để A ∩ B ≠ ∅.

  1. a = - - ≤ a < 0
  2. - < a <0 D. a < -

Câu 5:  Lớp 10B1 có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10B1 là bao nhiêu?

Giải

Ta dùng biểu đồ Ven để giải:

Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất 1 trong 3 môn là:

1 + 2 + 1 + 3 + 1 + 1 + 1 = 10.

Bài tập làm thêm

Câu 1:  Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để [m ;⁡ m + 1]\ (3;⁡ +∞) ≠ ∅?

Câu 2Có bao nhiêu tập hợp X thỏa: {a; ⁡b} ⊂ X ⊂ {a; ⁡b; c; d; ⁡e}?

Câu 3Tìm m để trong tập hợp A= m - 1;⁡ m ∩ (3; ⁡5) có đúng một số tự nhiên?

Câu 4:  Tập hợp A= {x =  | x ∈ ;⁡ n ∈ } có bao nhiêu tập hợp con?

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập kiến thức chương I

Hoàn thành bài tập về nhà và bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài sau Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

HẸN GẶP LẠI CẢ LỚP TRONG TIẾT HỌC SAU!

 

Thông tin tải tải liệu

Nội dung tải tài liệu ở đây

Nhận xét
Đánh giá trung bình

5.0
... ... ... ... ...

Chi tiết

Từ khóa: GA Powerpoint bài tập cuối chương toán 10 kết nối tri thức, Tải mẫu GA điện tử bài tập cuối chương toán 10 kết nối, Slide bài giảng bài tập cuối chương I (1 tiết)

Kho tài liệu Toán 10 kết nối tri thức

Giải toán 10 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải toán 10 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn gọn,
Giải SBT toán 10 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải SBT toán 10 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn
Giải chuyên đề toán 10 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 10 kết nối tri thức với nhiều cách khác nhau. Từ giải
Phiếu làm bài trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thức
Phiếu trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thức. Vơi đa dạng câu hỏi, bài tập trắ
Giáo án toán 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn toán 10 kết nối tri thức
Đề kiểm tra toán 10 kết nối tri thức đủ bộ
Đề kiểm tra, đề thi toán 10 kết nối tri thức. Có rất nhiều đề thi: Giữa họ