Các bài khác
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 1 Mệnh đề
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương I (1 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 3 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 4 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (3 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương II (1 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 5 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (2 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác (4 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương III (1 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 7 Các khái niệm mở đầu (2 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ (2 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 9 Tích của một vectơ với một số (2 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 11 Tích vô hướng của hai Vectơ
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài Ôn tập kiến thức chương IV
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 12 Số gần đúng và sai số
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 13 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 14 Các số đặc trưng đo độ phân tán
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài tập cuối chương V
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài Mạng xã hội Lợi và hại
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 15 Hàm số
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 16 Hàm số bậc hai
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 17 Dấu của tam thức bậc hai
- Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai
Toán 10 kết nối tri thức: Tải slide trình chiếu bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Mẫu giáo án powerpoint, giáo án điện tử, slide trình chiếu toán 10 kết nối tri thức. Chi tiết bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài giảng này được thiết kế hấp dẫn, cuốn hút. Các nội dung chính được trình bày cô đọng, dễ nhớ. Giáo án dùng để chiếu lên tivi, máy chiếu dạy cho học sinh. Tải về đơn giản, dễ dàng
Nội dung giáo án
......
=> Phía trên chỉ là một phần. Giáo án khi tải về có đủ nội dung bài học
Nội dung chính trình bài trong Slides
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Có bao nhiêu thành viên vắng mặt trong cả hai chuyên đề?
BÀI 2: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Tiết 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP
- Các khái niệm cơ bản về tập hợp
- Tập hợp
Hoạt động nhóm đôi và hoàn thành HĐ1, HĐ2.
HĐ1
Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia Chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia Chuyên đề 2.
- a) Nam có là một phần tử của tập hợp A không? Ngân có là một phần tử của tập hợp B không?
- b) Hãy mô tả các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải
- a) Nam có là phần tử của tập hợp A.
Ngân không là phần tử của tập hợp B.
- b) Tập hợp A = {Nam; Hương; Tú; Khánh; Bình; Chi; Ngân}
Tập hợp B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân}
HĐ2
Cho tập hợp:
C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mĩ; châu Nam Cực; châu Phi}.
- a) Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp C.
- b) Tập hợp C có bao nhiêu phần tử?
Có những cách nào để mô tả một tập hợp?
Khi phần tử a thuộc tập hợp S ta sử dụng kí hiệu ∈, a không thuộc tập hợp S ta sử dụng kí hiệu ∉.
KẾT LUẬN
Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
a ∈ S: phần tử a thuộc tập hợp S.
a ∉ S: phần tử a không thuộc tập hợp S.
Ví dụ 1
Cho D = {n | n là số nguyên tố, 5 < n < 20}
- Viết tập hợp D bằng cách liệt kê các phần tử. Tập hợp D có bao nhiêu phần tử?
- Dùng kí hiệu , để viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Trong các số 5; 12; 17; 18, số nào thuộc tập D, số nào không thuộc tâp D?
Giải
D = {7; 11; 13; 17; 19}. Tập hợp D có 5 phần tử.
5 D; 12 D; 17 D; 18 D.
Chú ý
Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).
Ví dụ, tập hợp A trong HĐ1 có số phần tử là 7, ta viết n(A) = 7.
- Em có nhận xét gì về tập nghiệm của phương trình trên?
- Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là gì?
Khái niệm
Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅.
Chú ý: ∅ ≠ {∅}
Chẳng hạn:
- Tập hợp các nghiệm của phương trình x2 + 1 = 0 là tập rỗng.
- Tập hợp những người sống trên Mặt Trời là tập rỗng.
Luyện tập 1
Gọi S là tập nghiệm của phương trình x2 – 24x + 143 = 0.
Các mệnh đề sau đúng hay sai?
- a) 13 ∈ S b) 11 ∉ S c) n(S) = 2.
Phương trình x2 - 24x + 143 = 0 có hai nghiệm x = 11, x = 13.
- Tập hợp con
Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu có tên bắt đầu bằng chữ H. Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B trong HĐ1 không?
Giải
H = {Hương, Hiền, Hân}
B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân}
Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B.
KẾT LUẬN
- Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết tắt là T⊂ S (đọc là T chứa trong S).
- Cách viết khác: S ⊃ T (đọc là S chứa T).
- Kí hiệu: T ⊄ S, để chỉ T không là tập con của S.
Nhận xét
- T ⊂ S ⇔ “∀x, x ∈ T ⇒ x ∈ S” là mệnh đề đúng.
- ∅ ∈ T, với mọi tập hợp T.
- T ⊂ T, với mọi tập hợp T.
- Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂
Biểu đồ Ven
Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.
Cho tập hợp S = {2; 3; 5}. Những tập hợp nào sau đây là tập hợp con của S?
S1 = {3} S2 = {0; 2} S3 = {3; 5}
Giải
Các tập hợp S1 = {3}, S3 = {3; 5} là những tập con của S.
- Hai tập hợp bằng nhau
Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau:
Sơn: S = {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81}
Thu: T = {n ∈ N|n là số chính phương; n < 100}.
Hỏi bạn nào viết đúng?
Phần tử tập hợp S có thuộc tập hợp T không? Ngược lại phần tử tập hợp T có thuộc tập hợp S không?
KẾT LUẬN
Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại.
Kí hiệu: S = T.
Nhận xét:
Nếu S ⊂ T và T ⊂ S thì S = T.
Ví dụ 3
Cho hai tập hợp:
C = {n | n là bội chung của 2 và 3; n < 30}
D = {n | n là bội của 6; n < 30}
Chứng minh C = D
Giải
Ta có: C = {0; 6; 12; 18; 24}
D = {0; 6; 12; 18; 24}
Vậy C = D
Thông tin tải tải liệu
Nhận xét
Đánh giá trung bình
Chi tiết
Kho tài liệu Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án lớp 10 kết nối tri thức chương trình mới bản chuẩn
1. Giáo án ban tự nhiên
- Giáo án toán 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án hoá học 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án tiếng anh 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
2. Giáo án ban xã hội
- Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Địa lí 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
3. Giáo án các môn khác
- Giáo án quốc phòng 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án mĩ thuật 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án thể dục 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án tin học 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Âm nhạc 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 kết nối tri thức chuẩn nhất