Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Cách giải thích nghĩa của từ

Mẫu giáo án powerpoint, giáo án điện tử, slide trình chiếu ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Chi tiết bài 2 Cách giải thích nghĩa của từ. Bài giảng này được thiết kế hấp dẫn, cuốn hút. Các nội dung chính được trình bày cô đọng, dễ nhớ. Giáo án dùng để chiếu lên tivi, máy chiếu dạy cho học sinh. Tải về đơn giản, dễ dàng

Nội dung giáo án

......

=> Phía trên chỉ là một phần. Giáo án khi tải về có đủ nội dung bài học

Nội dung chính trình bài trong Slides

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Đuổi hình bắt chữ

Đây là gì?

Đáp án:

Mật khẩu

Khẩu cung

Bi hài

Hành lang

Đơn độc

BÀI 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI

( VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:

CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ

LÝ THUYẾT

Nhắc lại kiến thức: Cách giải thích nghĩa của từ

  • Khái niệm
    • Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Nghĩa của từ được nhận diện thông qua nhận thức, sự hiểu biết của mỗi người.

Phân tích nội dung nghĩa của từ và nếu cần có thể nêu phạm vi sử dụng, khả năng kết hợp của từ, chú ý đến sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa (nếu có).

Ví dụ:

Hắn (khẩu ngữ)  từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, với hàm ý coi thường hoặc thân mật.

Dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

Ví dụ:

          Đẫy đà –  to, béo mập

                    Từ đồng nghĩa.

Đối với từ ghép, có thể giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

Ví dụ:

          Tươi trẻ: tươi tắn, trẻ trung.

Chú ý

Nghĩa gốc

Nghĩa ban đầu của từ

Ví dụ: Chân của tôi bị thương sau chuyến leo núi hôm qua.

Nghĩa chuyển

Nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc

Ví dụ: Messi là chân sút xuất sắc nhất giải đấu World Cup 2022.

LUYỆN TẬP

Bài 1: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.

  1. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.

(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)

Quyền lợi

Quyền được hưởng lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần.

Giải thích nghĩa của từ bằng cách phân tích nội dung của từ.

  1. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.

(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)

Giáo dục

Hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.

Giải thích nghĩa của từ bằng cách phân tích nội dung của từ.

  1. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.

(Đã Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thể kỉ XXI)

Hiểu biết

Biết rõ, hiểu thấu

Giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa.

  1. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lão phải tận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.

(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”)

Chiến thắng

Còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho      chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi.

Giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa kết hợp chỉ ra phạm vi sử dụng từ.

Bài 2: Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:

  1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ). 2. Từ dùng để chỉ từng, đơn vị những, vật có hình giống như quả cây. Qu bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấu quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế, dùng đi đôi với nhận). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả. 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

Hãy cho biết:

  1. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
  2. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách nào?

Trả lời:

  1. Trong các nghĩa của từ quả, nghĩa số 1 là nghĩa gốc, các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.
  2. Các nghĩa của từ quả được giải thích bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ, nêu phạm vi nghĩa sử dụng và khả năng kết hợp của từ.

Bài 3: Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?

  1. a)Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.

 

 

Thông tin tải tải liệu

Nội dung tải tài liệu ở đây

Nhận xét
Đánh giá trung bình

5.0
... ... ... ... ...

Chi tiết

Từ khóa: GA Powerpoint bài 2 Cách giải ngữ văn 11 chân trời sáng tạo, Tải mẫu GA điện tử bài 2 Cách giải ngữ văn 11 chân trời, Slide bài giảng bài 2 Cách giải thích nghĩa của từ

Kho tài liệu Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

Giải Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo dễ hiểu
Giải ngữ văn 11 chân trời sáng tạo với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn
Giải SBT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo dễ hiểu
Giải SBT ngữ văn 11 chân trời sáng tạo với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải
Giải chuyên đề Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề ngữ văn 11 chân trời sáng tạo với nhiều cách khác nhau. Từ gi
Phiếu làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
Phiếu trắc nghiệm ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Vơi đa dạng câu hỏi, bài tậ
Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn ngữ văn 11 chân trời sán
Đề kiểm tra Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo đủ bộ
Đề kiểm tra, đề thi ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Có rất nhiều đề thi: Gi

Giáo án ngữ văn chân trời sáng tạo bản chuẩn, đầy đủ