Chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 4 Phép quay và phép đối xứng tâm (P2)

Mẫu giáo án chuyên đề toán 11 kết nối tri thức. Chi tiết chuyên đề 4 Phép quay và phép đối xứng tâm (P2). Giáo án được biên soạn chi tiết. Có thể tải về tham khảo. Cách tải nhanh chóng, dễ dàng. Ngoài ra, hệ thống có đủ giáo án các bài khác của chuyên đề toán 11 kết nối tri thức

Nội dung giáo án

 

TIẾT 2: PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM

Hoạt động 3: Phép đối xứng tâm

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết khái niệm phép đối xứng tâm và tâm đối xứng.

- HS phát biểu được cách xác định tâm đối xứng, ảnh của điểm qua tâm đối xứng.

- HS vận dụng khái niệm và các tính chất để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động 3, Luyện tập 3, Vận dụng 2, đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS xác định được
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ3 cho HS quan sát hình 1.27 và trả lời câu hỏi.

+ GV mời một số HS trả lời câu hỏi.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

- GV viết bảng hoặc trình chiếu khung kiến thức trọng tâm và giảng giải cho HS về khái niệm của phép đối xứng tâm.

 

 

- GV đặt câu hỏi:

+Dựa vào phần HĐ3 cho biết: Phép đối xứng tâm  có phải là phép quay tâm  hay không?

+ Nếu  là ảnh của  qua  thì  có là ảnh của  qua  hay không?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3.

+ Gọi  là điểm đối xứng với   thuộc  qua .

+  đi qua .

+ Vì  là trung điểm của đoạn  nên tọa độ  của  thỏa mãn:

 Từ đó tính được tọa độ điểm . Tương tự tính được tọa độ điểm .

+  đi qua  và  nên nhận  là vectơ chỉ phương và suy ra được vectơ pháp tuyến.

 Từ đó ta viết được phương trình .

- GV cho HS thảo luận nhóm ba thực hiện Luyện tập 3.

+ GV quan sát các nhóm thảo luận, làm bài. GV hỗ trợ nếu cần.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng vẽ hình, trình bày đáp án. Các HS còn lại nhận xét bài làm.

 

 

 

- GV trình chiếu hình 1.30 cho HS quan sát và thực hành các yêu cầu trong Vận dụng 2.

+ Các HS thảo luận với bạn cùng bàn để đưa ra đáp án.

+ GV mời 3 HS trả lời cho 3 ý a, b, c.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

3. Phép đối xứng tâm

HĐ3

 

 lần lượt là ảnh của các điểm  qua phép quay tâm , góc quay .

Khái niệm

Phép biến hình biến điểm  thành điểm  và biến mỗi điểm  khác  thành điểm  sao cho  là trung điểm của đoạn thẳng  được gọi là phép đối xứng tâm , kí hiệu . Điểm  được gọi là tâm đối xứng.

Nhận xét:

+ Phép đối xứng tâm  chính là phép quay tâm , góc quay , do đó, nó có đầy đủ các tính chất của phép quay.

+ Nếu  là ảnh của  qua  thì  cũng là ảnh của  qua . Do đó, nếu hình   là ảnh của hình  qua  thì   cũng là ảnh của  qua .

+  biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

+ Hình nhận điểm  là tâm đối xứng khi và chỉ khi  biến hình  thành chính nó.

Ví dụ 3: (SGK – tr.19)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.19)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 3

Ta có  =>  là trung điểm của  và .

Ta có:  là ảnh của  qua ;  là ảnh của  qua .

=>  là ảnh của  qua .

Vận dụng 2

- Các phát biểu a, b, c đều đúng.

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 11; 1.13 (SGK – tr.20).
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1.11; 1.13 (SGK – tr.20).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:

1.11.

 vuông cân tại  => .

Ta có phép quay  biến điểm  thành điểm , biến điểm  thành điểm  (1)

 vuông cân tại  => .

Ta có phép quay  biến điểm  thành điểm  (2)

Từ (1)(2) suy ra phép quay  biếm  và .

1.13.

  1. a) Vì là hình bình hành nên tâm là trung điểm các đường chéo  và .

 là trung điểm của  nên  là ảnh của  qua .

 là trung điểm của  nên  là ảnh của  qua .

=>  là ảnh của đường thẳng  qua .

  1. b) Ta có là ảnh của qua . Vậy  là ảnh của  qua .
  2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  3. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 12; 1.14; 1.15 (SGK – tr.20).
  2. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 1.12; 1.14; 1.15 (SGK – tr.20).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Gợi ý đáp án:

1.12.

  1. a) Vì là hình vuông => vuông góc với  tại tâm

=>

Khi đó, phép quay  biến các điểm  tương ứng thành các điểm

  1. b)

+ Phép quay  biến hình vuông  thành hình vuông .

+ Từ câu a) suy ra phép quay  biến hình vuông  thành hình vuông .

+ Phép quay  biến các điểm  tương ứng thành các điểm

=> Phép quay  biến hình vuông  thành hình vuông

+ Phép quay  biến các điểm  thành các điểm

=> Phép quay  biến hình vuông  thành hình vuông .

1.14.

  1. a) Ta có . Suy ra đường tròn có tâm và bán kính .

Vì  là ảnh của đường tròn  qua phép quay  nên tâm  của đường tròn  là ảnh của tâm  của đường tròn  qua phép quay .

Vì  nên

  1. b) Phép quay biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính nên bán kính của đường tròn là 1.

Vậy phương trình đường tròn  là .

1.15.

Ta có thể chia thành ba phần giống nhau bằng cách cắt theo đường màu đỏ như hình vẽ trên: .

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập trong SBT
  • Chuẩn bị bài mới: “Phép dời hình”.

 

 

Thông tin tải tải liệu

Nội dung tải tài liệu ở đây

Nhận xét
Đánh giá trung bình

5.0
... ... ... ... ...

Chi tiết

Từ khóa: GA chuyên đề bài 4 Phép quay và phép đối xứng tâm, Giáo án chuyên đề bài 4 Phép quay và phép đối xứng tâm toán 11 kết nối

Kho tài liệu Toán 11 kết nối tri thức

Giải toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn gọn,
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách khác nhau. Từ giải
Phiếu làm bài trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức
Phiếu trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức. Vơi đa dạng câu hỏi, bài tập trắ
Giáo án toán 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn toán 11 kết nối tri thức
Đề kiểm tra toán 11 kết nối tri thức đủ bộ
Đề kiểm tra, đề thi toán 11 kết nối tri thức. Có rất nhiều đề thi: Giữa họ

Giáo án toán kết nối tri thức bản chuẩn, đầy đủ