Chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 4 Phép quay và phép đối xứng tâm (P1)

Mẫu giáo án chuyên đề toán 11 kết nối tri thức. Chi tiết chuyên đề 4 Phép quay và phép đối xứng tâm (P1). Giáo án được biên soạn chi tiết. Có thể tải về tham khảo. Cách tải nhanh chóng, dễ dàng. Ngoài ra, hệ thống có đủ giáo án các bài khác của chuyên đề toán 11 kết nối tri thức

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết phép quay, phép đối xứng tâm và các tính chất của chúng.
  • Xác định ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay, phép đối xứng tâm.
  • Vận dụng phép quay, phép đối xứng tâm trong đồ họa và một số vấn đề thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các khái niệm, tính chất của phép quay, phép đối xứng tâm.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phép quay và phép đối xứng tâm.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm và tính chất của phép quay và phép đối xứng tâm để xử lí các bài toán thực tế có liên quan.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê-ke, các phần mềm vẽ hình.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Bàn tròn đông người thường được thiết kế sao cho mặt bàn tròn nơi đặt đồ ăn có thể quay quanh tâm của nó. Nhờ đó, đồ ăn trên bàn có thể đi tới được gần từng người, mà vị trí đặt mặt bàn không bị dịch chuyển. Cơ sở toán học nào cho phép thực hiện điều đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ khám phá những khái niệm mới thú vị trong hình học: Phép quay và phép đối xứng tâm. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thực hiện các phép biến đổi này và khám phá những tính chất đặc biệt của các hình sau khi được thực hiện qua phép quay và đối xứng tâm”.

Bài mới: Phép quay và phép đối xứng tâm.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: PHÉP QUAY

Hoạt động 1: Phép quay

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm phép quay, góc quay, tâm quay.

- HS vận dụng khái niệm để xử lí các bài tập có liên quan.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1; Luyện tập 1 đọc và giải thích các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được khái niệm phép quay, góc quay, tâm quay và các tính chất của phép quay.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS đọc yêu cầu của HĐ1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

+ GV chốt đáp án.

- GV giới thiệu, giảng giải Khái niệm phép quay cho HS theo khung kiến thức trọng tâm.

 

 

 

 

 

 

- GV nêu câu hỏi tr.16 cho HS suy nghĩ trả lời.

 

- GV trình chiếu hoặc vẽ hình 1.20b lên bảng cho HS quan sát và giảng cho HS hiểu về: Chiều âm, chiều dương của đường tròn; Khi nào thì hai phép quay trùng nhau.

 

 

 

- HS đọc – hiểu Ví dụ 1.

+ GV chỉ định 4 HS trình bày lại cách thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ 4.

+ GV giảng giải lại chi tiết cho HS hiểu bài.

- HS thực hiện thảo luận, trao đổi cách thực hiện Luyện tập 1 theo nhóm 4 người với kỹ thuật khăn trải bàn.

+ GV quan sát các nhóm thực hiện, và hỗ trợ gợi ý, giảng giải nếu cần.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phép quay

HĐ1

Mỗi đĩa thức ăn không đặt ở chính giữa bàn nhưng đặt ở trên phần bàn xoay đều quay được một phần tư vòng tới vị trí mới.

 

Khái niệm

Cho điểm  và góc lượng giác . Phép biến hình biến điểm  thành điểm và biến mỗi điểm  khác  thành điểm  sao cho  và các góc lượng giác , gọi là phép quay tâm  góc quay , kí hiệu . Điểm  gọi là tâm quay,  gọi là góc quay của phép quay đó.

Câu hỏi

Phép quay tâm  với góc quay bằng 0 biến điểm  thành điểm  và biến mỗi điểm  khác  thành chính nó.

Chú ý

- Chiều dương, chiều âm của đường tròn lượng giác được quy ước tương ứng là ngược chiều, cùng chiều quay của kim đồng hồ.

- Hai phep quay có cùng tâm và có hai góc quay sai khác nhau bội của  (hay ) thì trùng nhau.

Ví dụ 1: (SGK – tr.17)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.17)

 

 

 

Luyện tập 1

Do  đều nên  và .

=> Phép quay  biến điểm  thành .

Vì  là ảnh của  qua phép quay  

=>  và

=>  đều, nên

=>  nên  là hình thoi.

Do đó  vuông góc với  tại trung điểm mỗi đường.

=>  và  đối xứng nhau qua đường thẳng

 

 

Hoạt động 2: Tính chất của phép quay

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và phát biểu các tính chất của phép quay.

- HS vận dụng các tính chất của phép quay để thực hiện các bài toán hình học có liên quan.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động 2; Luyện tập 2; Vận dụng 1; đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS xác định được các tính chất của phép quay.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức, giám sát HS thực hiện trao đổi nhóm đôi HĐ2

+ HS hình dung, thảo luận và trả lời.

+ GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 Từ đó GV giới thiệu về tính chất của phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2

+ Phép quay  biến điểm  điểm , điểm  lần lượt thành những điểm nào?

 Từ đó trả lời câu hỏi của Ví dụ 2.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS, ứng dụng các tính chất của phép quay để thực hiện Luyện tập 2 theo kỹ thuật khăn trải bàn.

+ Các nhóm báo cáo kết quả cho GV nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong phần Vận dụng 1.

+ GV chỉ định một số HS trả lời và nhận xét đáp án.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Tính chất của phép quay

HĐ2

Khoảng cách giữa hai đĩa thức ăn không bị thay đổi khi mặt bàn ăn quay.

Tính chất

- Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

- Phép quay biến:

+ Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó;

+ Tam giác thành tam giác bằng nó;

+ Đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và có tâm là ảnh của tâm;

+ Ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó;

+ Tia thành tia;

+ Góc thành góc bằng nó;

+ Đường thẳng thành đường thẳng.

Ví dụ 2: (SGK – tr.18)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.18).

 

 

 

Luyện tập 2

Qua phép quay  ,  biến thành

Qua phép quay ,  biến thành .

Qua phép quay ,  biến thành .

 

Vận dụng 1

Theo định nghĩa phép quay, khi thực hiện phép quay tâm  thì:

- Điểm  biến thành điểm ;

- Đường tròn  biến thành đường tròn

- Mỗi điểm trên mặt bàn thì dịch chuyển còn vị trí mặt bàn không dịch chuyển do đường tròn  biến thành chính nó.

 

 

 

Thông tin tải tải liệu

Nội dung tải tài liệu ở đây

Nhận xét
Đánh giá trung bình

5.0
... ... ... ... ...

Chi tiết

Từ khóa: GA chuyên đề bài 4 Phép quay và phép đối xứng tâm, Giáo án chuyên đề bài 4 Phép quay và phép đối xứng tâm toán 11 kết nối

Kho tài liệu Toán 11 kết nối tri thức

Giải toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn gọn,
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách khác nhau. Từ giải
Phiếu làm bài trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức
Phiếu trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức. Vơi đa dạng câu hỏi, bài tập trắ
Giáo án toán 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn toán 11 kết nối tri thức
Đề kiểm tra toán 11 kết nối tri thức đủ bộ
Đề kiểm tra, đề thi toán 11 kết nối tri thức. Có rất nhiều đề thi: Giữa họ

Giáo án toán kết nối tri thức bản chuẩn, đầy đủ