Chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 2 Phép tịnh tiến (P1)

Mẫu giáo án chuyên đề toán 11 kết nối tri thức. Chi tiết chuyên đề 2 Phép tịnh tiến (P1). Giáo án được biên soạn chi tiết. Có thể tải về tham khảo. Cách tải nhanh chóng, dễ dàng. Ngoài ra, hệ thống có đủ giáo án các bài khác của chuyên đề toán 11 kết nối tri thức

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: PHÉP TỊNH TIẾN (2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết phép tịnh tiến và các tính chất;
  • Xác định ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép tịnh tiến;
  • Vận dụng phép tịnh tiến trong đồ họa và một số vấn đề của thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm, tính chất của phép tịnh tiến.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phép tịnh tiến.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của phép tịnh tiến để xác định ảnh của một điểm, mối quan hệ giữa hai vectơ, viết phương trình đường tròn,....
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước, ê-ke,....
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Khi diễu hành, để đội hình được giữ vững, ở mỗi bước, những người tham gia cần tiến đều nhau về cùng một hướng. Điều này có gì liên quan tới Toán học?

Khối hồng kì trong Đại lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội (Ảnh: qdnd.vn)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu bài học mới về phép tịnh tiến. Phép tịnh tiến là một khái niệm quan trọng trong toán học, giúp chúng ta di chuyển một hình học từ vị trí này sang vị trí khác mà không thay đổi hình dạng và kích thước của nó. Hãy cùng nhau khám phá và trả lời câu hỏi bài toán mở đầu”.

Bài mới: Phép tịnh tiến.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: PHÉP TỊNH TIẾN. TÍNH CHẤT

Hoạt động 1: Phép tịnh tiến

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết được khái niệm phép tịnh tiến và Vectơ tịnh tiến.

- Nhận biết và phát biểu được các tính chất của phép tịnh tiến.

- Sử dụng khái niệm và các tính chất về phép tịnh tiến để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2; Luyện tập 1, 2; Vận dụng 1, 2; đọc và giải thích các Ví dụ

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được khái niệm, các tính chất của phép tịnh tiến, sử dụng được phép tịnh tiến để biểu diễn hình học theo yêu cầu bài toán.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện tìm hiểu về khái niệm phép tịnh tiến.

+ GV hướng dẫn: Để giữa đội hình, sau mỗi bước, những người tham gia cần tiến đều nhau về cũng một hướng. Do đó, các vectơ dịch chuyển của họ bằng nhau.

 

 

 

- GV giới thiệu và giảng giải cho HS khái niệm phép tịnh tiến theo khung kiến thức trong SGK.

 

 

- GV lưu ý cho HS về phép tịnh tiến theo vectơ .

 

- HS đọc Câu hỏi SGK – tr.9 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

+ GV gợi ý: Ta có:

 

 

 

- GV cho HS đọc phần Ví dụ 1

+ GV giảng giải cho HS theo trong SGK cho HS.

+ GV nhấn mạnh:  Phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến.

- GV (có thể trình chiếu) cho HS quan sát hình 1.6, đọc và thực hiện Luyện tập 1.

+ GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 1.

+ GV đặt câu hỏi gợi ý:

Sau mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia có bằng vectơ dịch chuyển của Hùng không?

Sau mỗi bước, vị trí của mỗi người có phải là ảnh của vị trí cũ qua phép tịnh tiến theo vectơ có độ dài 30m không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phép tịnh tiến

HĐ1

Để giữa vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có cùng phương, cùng hướng và có độ dài bằng nhau hay các vectơ dịch chuyển này phải bằng nhau.

Khái niệm

Cho vectơ . Phép biến hình biến mỗi điểm  thành điểm  sao cho  gọi là phép tịnh tiến theo , kí hiệu . Vectơ  được gọi là vectơ tịnh tiến.

Chú ý

Phép tịnh tiến theo vectơ không là phép đồng nhất.

Câu hỏi

Phép tịnh tiến  biến điểm  thành  thì .

Suy ra .

Do đó, phép tịnh tiến  biến điểm  thành điểm .

Ví dụ 1: (SGK – tr.10)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.10).

 

 

 

Luyện tập 1

Ta có:  nên ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vectơ  là điểm .

 nên ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vectơ  là điểm .

 nên ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vectơ  là điểm .

 nên ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vectơ  là điểm .

 nên ảnh của điểm  qua phép tịnh tiến theo vectơ  là điểm .

Vận dụng 1

Để giữ vững đội hình, sau mỗi bước, tất cả mọi người tham gia trong khối diễu hành của Hùng cần dời tới vị trí mới là ảnh của vị trí cũ qua phép tịnh tiến theo vectơ  với vectơ  có hướng theo hướng đông và có độ dài  cm.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm, và tính chất của phép tịnh tiến.

- HS phát biểu được các tính chất của phép tịnh tiến.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động 2 và đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm, và tính chất của phép tịnh tiến.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ2 và cho HS thực hiện để tìm hiểu tính chất của phép tịnh tiến.

 GV hướng dẫn

+ ý a) Ta có: ;

Suy ra:

 

 

 

b) GV mời HS nhắc lại về quy tắc 3 điểm vectơ?

Từ đó ta khai triển được  và  và theo câu a)  nên suy ra .

 

- GV trình bày tính chất của phép tịnh tiến theo khung kiến thức trọng tâm trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Tính chất

HĐ2

a) Phép tịnh tiến  biến điểm  thành  thì  và biến  thành  thì .

Ta có:

Do đó,

b) Theo quy tắc ba điểm ta có:

 và

Mà theo câu a) ta có:

 

Do đó, .

Tính chất

- Nếu phép tịnh tiến biến các điểm  tương ứng thành các điểm  thì .

Vậy phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

- Phép tịnh tiến biến:

+ Đoạn thẳng thành thẳng bằng nó;

+ Tam giác thành tam giác bằng nó;

+ Đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và có tâm là ảnh của tâm;

+ Ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó;

+ Tia thành tia.

+ Góc thành góc bằng nó.

+ Đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

 

 

 

 

Thông tin tải tải liệu

Nội dung tải tài liệu ở đây

Nhận xét
Đánh giá trung bình

5.0
... ... ... ... ...

Chi tiết

Từ khóa: GA chuyên đề bài 2 Phép tịnh tiến (P1), Giáo án chuyên đề bài 2 Phép tịnh tiến (P1) toán 11 kết nối

Kho tài liệu Toán 11 kết nối tri thức

Giải toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn gọn,
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức dễ hiểu
Giải SBT toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách giải khác nhau. Từ giải ngắn
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức với nhiều cách khác nhau. Từ giải
Phiếu làm bài trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức
Phiếu trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức. Vơi đa dạng câu hỏi, bài tập trắ
Giáo án toán 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn toán 11 kết nối tri thức
Đề kiểm tra toán 11 kết nối tri thức đủ bộ
Đề kiểm tra, đề thi toán 11 kết nối tri thức. Có rất nhiều đề thi: Giữa họ

Giáo án toán kết nối tri thức bản chuẩn, đầy đủ