Các bài khác
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Ai đã đặt tên cho dòng sông?
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Cõi lá
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Chiều xuân
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Trăng sáng trên đầm sen
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Cách giải thích nghĩa của từ
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 1 Ôn tập
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Công nghệ AI của hiện tại và tương lai
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Cách giải thích nghĩa của từ
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 2 Ôn tập
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Lời tiễn dặn
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Tú Uyên gặp Giáng Kiều
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Người ngồi đợi trước hiên nhà
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Nói và nghe Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Ôn tập
- Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 4 Sơn Đoòng - Thế giới chỉ có một
Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo: Tải slide trình chiếu bài 3 Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói
Mẫu giáo án powerpoint, giáo án điện tử, slide trình chiếu ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Chi tiết bài 3 Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói. Bài giảng này được thiết kế hấp dẫn, cuốn hút. Các nội dung chính được trình bày cô đọng, dễ nhớ. Giáo án dùng để chiếu lên tivi, máy chiếu dạy cho học sinh. Tải về đơn giản, dễ dàng
Nội dung giáo án
......
=> Phía trên chỉ là một phần. Giáo án khi tải về có đủ nội dung bài học
Nội dung chính trình bài trong Slides
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
THẢO LUẬN NHÓM
Viết một đoạn hội thoại ngắn với tình huống những người bạn lâu năm hôm nay mới có dịp gặp lại, cùng nhau trò chuyện, hỏi han và diễn lại tình huống đó.
BÀI 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ
( TRUYỆN THƠ)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ NÓI
LÝ THUYẾT
Khái niệm
Là lời nói sử dụng trong giao tiếp hằng ngày; thể hiện thái độ, phản ứng tức thời của người nói và người nghe.
Ngôn ngữ nói thường có những đặc điểm cơ bản
- Đa dạng về ngữ điệu (gấp gáp, chậm rãi, to, nhỏ…), góp phần thể hiện trực tiếp tình cảm, thái độ của người nói.
- Thường sử dụng khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ chêm xen,…
- Thường sử dụng cả câu tỉnh lược và câu có yếu tố dư thừa, trùng lặp. Câu tỉnh lược thường dùng để lời nói ngắn gọn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, câu lại chứa nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp (do người nói vừa nghĩ vừa nói, không có điều kiện gọt giũa hoặc do người nói muốn lặp lại để giúp người nghe có thời gian lĩnh hội thấu đáo nội dung giao tiếp).
- Kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ…
LUYỆN TẬP
Bài 1: Có những trường hợp ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết. Lấy ví dụ và chỉ ra những dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ nói chung trong các trường hợp đó.
Ví dụ về cuộc đối thoại:
- Alberto: Chào Marta, bạn có khỏe không?
- Marta: Rất tốt! Bạn có khỏe không?
- Alberto: Mọi thứ đều ổn. Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài.
- Marta: Đó là sự thật, tôi đã đi du lịch, tôi đã gặp một số quốc gia ở châu Á trong năm qua.
- Alberto: Nghe có vẻ rất thú vị! Bạn có mang theo kỷ niệm không?
- Marta: Vâng, tôi đã mang theo một chiếc móc khóa từ mọi quốc gia tôi đến thăm.
Các lời thoại thường được đặt sau dấu hai chấm, bắt đầu bằng các dấu gạch đầu dòng.
Bài 2: Lời thoại của nhân vật trong các đoạn trích dưới đây có những đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
- a) - Tươm rồi đấy, anh - Cô gái nói trong bóng tối.
- Cảm ơn nhé, Nhật Giang!
Cô gái trở lại với nỗi ngạc nhiên:
- Ô Kìa. Ừ nhỉ, sao anh biết tên em?
Tôi cười, không đáp.
- À, em biết rồi. Anh toạ độ chứ gì mà. Các ảnh bộ đội chuyên thế. Cứ gọi: Lan, Hằng, Liên, Oanh thể nào cũng trúng, chứ gì?
- Nhưng Giang, lại Nhật Giang nữa, chắc không có hai người tên như thế đâu, đoán mò sao được.
(Bảo Ninh, Giang)
- Bỗng thằng Cò kêu “oái” một tiếng, hai tay sờ trán lia lịa.
- Có ong sắt, tía ơi! Nó đánh con một vết đây nè!
Tôi nhanh trí ngược hướng gió chạy ra xa để tránh bầy ong, và nhân thể bứt vội vàng một nắm cỏ tranh và sậy khô đưa lại cho tía nuôi tôi:
- Tía ơi, đốt nó đi, tía!
Tía nuôi tôi mỉm cười, khoát khoát tay:
- Đừng! Không nên giết ong, son à! Để tía đuổi nó cách khác...
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói |
Đoạn trích a |
Đoạn trích b |
Đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện trực tiếp tình cảm, thái độ của người nói. |
- Có thể hình dung về ngữ điệu trong các lời thoại của nhân vật khi thực hiện đoạn đối thoại ở dạng nói. - Các lời thoại đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện thông tin, thái độ của người nói. |
- Có thể hình dung về ngữ điệu trong các lời thoại của nhân vật khi thực hiện đoạn đối thoại ở dạng nói. - Các lời thoại đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện thông tin, thái độ của người nói. |
Thường sử dụng khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ chêm xen, đưa đẩy…
|
Sử dụng khẩu ngữ (tươm), tiếng lóng (tọa độ), trợ từ (đấy, đâu…), thán từ (ô, kìa, à…), từ ngữ chêm xen, đưa đẩy (ừ nhỉ)…
|
Sử dụng từ ngữ địa phương (tía, nè,…), trợ từ (à, nè,..,), thán từ (ơi)…
|
Thường sử dụng cả câu tỉnh lược và câu có yếu tố dư thừa, trùng lặp.
|
Sử dụng câu tỉnh lược: Tươm rồi đấy, anh.
|
Sử dụng câu tỉnh lược: Đừng! Không nên giết ong, con à!
|
Kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,…
|
Có những mô tả về nét mặt, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật: ngạc nhiên, cười.
|
Có những mô tả về nét mặt, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật: vò trán lia lịa, mỉm cười, khoát khoát tay.
|
Bài 3: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Dậy đi em, dậy đi em ơi
Dậy giữ áo kẻo bọ,
Dậy phủi áo kẻo lấm!
Đầu bù anh chải cho,
Tóc rối đưa anh búi hộ!”
(Truyện thơ dân tộc Thái, Tiễn dặn người yêu)
- Lời của nhân vật trong đoạn trích trên có mang đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
- Từ các ngữ liệu ở bài tập 2 và 3, hãy nhận xét về sự khác biệt giữa lời nói của nhân vật trong văn bản truyện và vấn bản truyện thơ.
Trả lời:
- Lời của nhân vật trong đoạn trích đã cho có mang một số đặc điểm của ngôn ngữ nói.
- Trong lời thoại có những từ ngữ thường được dùng trong khẩu ngữ : đi, ơi,…
- Những câu thường dùng trong lời nói hàng ngày, ví dụ: Dậy đi em, dậy đi em ơi!.
Vì đây là lời của nhân vật trong truyện thơ, có thể bị chi phối bởi vần điệu nên sẽ không phản ánh một cách sinh động, chân thật ngôn ngữ nói trong đời sống hàng ngày.
- Trong văn bản truyện, các nhà văn luôn cố gắng mô phỏng lời nói của nhân vật sao cho giống nhất với lời nói nguyên dạng trong thực tế giao tiếp.
Các nhân vật được miêu tả một cách sinh động, chân thật hơn.
- Còn trong văn bản truyện thơ, vì bị chi phối bởi vần điệu nên lời của nhân vật chỉ mang một số đặc điểm của ngôn ngữ nói chứ không phản ánh một cách sinh động, chân thật ngôn ngữ nói trong đời sống hàng ngày.
Bài 4: Đọc (thành tiếng) phần Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói ở mục Tri thức Ngữ văn. Phần đọc (thành tiếng) này có những đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
Thông tin tải tải liệu
Nhận xét
Đánh giá trung bình
Chi tiết
Kho tài liệu Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án lớp 11 chân trời sáng tạo chương trình mới bản chuẩn
1. Giáo án ban tự nhiên
- Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án hoá học 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án tiếng anh 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
2. Giáo án ban xã hội
- Giáo án ngữ văn 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Địa lí 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
3. Giáo án các môn khác
- Giáo án quốc phòng 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án mĩ thuật 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án thể dục 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án tin học 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Âm nhạc 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 chân trời sáng tạo chuẩn nhất
Giáo án ngữ văn chân trời sáng tạo bản chuẩn, đầy đủ
Ngữ văn chân trời sáng tạo THPT
- Giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
Ngữ văn chân trời sáng tạo THCS
- Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất
- Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo chuẩn nhất