Các bài khác
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 1 Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 2 Các chủ thể của nền kinh tế
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 3 Thị trường
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 4 Cơ chế thị trường
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 5 Ngân sách nhà nước và thuế
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 6 Thuế
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 7 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 8 Tín dụng và vai trò của tín dụng trong cuộc sống
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 9 Dịch vụ tín dụng
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 10 Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 11 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật (3 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật việt nam (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 13 Thực hiện pháp luật (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 14 Giới thiệu về hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 14 Giới thiệu về hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 15 Nội dung cơ bản của hiến pháp về chế độ chính trị (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 16 Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hiến pháp (3 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 17 Nội dung cơ bản của hiến pháp về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 18 Nội dung cơ bản của hiến pháp về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 18 Nội dung cơ bản của hiến pháp về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 19 Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị việt nam (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 20 Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước cộng hòa xhcn việt nam (3 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 21 Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước cộng hòa xhcn việt nam (3 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 22 Tòa án nhân dân và viện kiểm soát nhân dân (2 tiết)
- KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 23 Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (2 tiết)
KTPL 10 kết nối tri thức: Tải giáo án bài 7 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Mẫu giáo án bài 7 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chi tiết. Có thể tải về tham khảo. Cách tải nhanh chóng, dễ dàng. Ngoài ra, hệ thống có đủ các bài khác trong chương trình kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thức
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ SẢN XUẤT CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
BÀI 7: SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò của sản xuất kinh doanh.
- Nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm của nó.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo trước những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến sản xuất kinh doanh và lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh.
- Năng lực riêng:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vị, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội.
- Năng lực phát triển bản thân: Có ý tưởng trong việc lựa chọn mô hình hoạt động kinh tế trong tương lai đối với bản thân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, tham gia và vận động người khác tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với lứa tuổi; Bước đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng đồng bằng các hành vị, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật và lứa tuổi trong việc lựa chọn mô hình và tham gia sản xuất kinh doanh.
- Phẩm chất
- Trung thực, có trách nhiệm công khi tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với lứa tuổi.
- Yêu nước, tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về mô hình sản xuất kinh doanh.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu bài học, nội dung chính của bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về vai trò của sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh; tạo hứng thú và những hiểu biết ban đầu của HS về bài học mới.
- Nội dung: GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình hoặc những cơ sở sản xuất kinh doanh nơi em sinh sống và cho biết các hoạt động đó có đóng góp gì cho xã hội; HS vận dụng hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Tên một số hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình hoặc những cơ sở sản xuất kinh doanh nơi em sinh sống và đóng góp của các hoạt động đó cho xã hội.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu cho HS thảo luận:
+ Kể tên một số hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình hoặc những cơ sở sản xuất kinh doanh nơi em sinh sống.
+ Cho biết các hoạt động đó có đóng góp gì cho xã hội?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân, liên hệ thực tế tại địa phương, gia đình để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện HS trả lời trước lớp:
Ví dụ:
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: Quán ăn phục vụ buổi sáng
+ Hoạt động này đã tạo ra dịch vụ, hàng hóa (phục vụ các món ăn sáng) để đáp ứng nhu cầu ăn uống của xã hội, giảm tình trạng thất nhiệp và mang đến thu nhập cho người lao động.
à Đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhiều người trong chúng ta đã và đang tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không phải ai cũng nhận thức được đầy đủ vai trò của sản xuất kinh doanh cũng như biết lựa chọn cho mình một mô hình phù hợp để đảm bảo kinh doanh hiệu quả, thành công. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vai trò của sản xuất kinh doanh, biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh để có thẻ lựa chọn cho bản thân và gia đình trong hiện tại và tương lai. Chúng ta cùng vào Bài 7: - Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của sản xuất kinh doanh
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của sản xuất kinh doanh.
- Nội dung:
- GV trình bày vấn đề; HS làm việc theo nhóm, đọc trường hợp SGK tr.39, 40 đưa ra và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra được kết luận:
+ Khái niệm kinh doanh.
+ Khái niệm sản xuất kinh doanh.
+ Vai trò của sản xuất kinh doanh.
- Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở vai trò của sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt HS: Ðối với nền kinh tế quốc dân, hiệu quả của nền kinh tế quốc dân phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nếu hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp được nâng cao sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo sự tăng truởng kinh tế, nâng cao mức sống xã hội, giữ vững trật tự an ninh xã hội. Vậy sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, hướng dẫn các nhóm đọc trường hợp SGK tr.39, 40 và trả lời câu hỏi: Em hãy đọc câu truyện sau để trả lời câu hỏi: + Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con địa phương với mục đích gì? Hoạt động này có điểm gì khác so với hoạt động sản xuất trước đây? + Hoạt động sản xuất kinh doanh của anh T đã mang lại lợi ích gì cho gia đình và xã hội? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: + Kinh doanh là gì? + Sản xuất kinh doanh là gì? + Sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội? - GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về sản xuất kinh doanh:
- GV lưu ý cho HS: + Ở nghĩa phổ thông kinh doanh không chỉ là buôn bán mà bao gồm cả sản xuất. Hơn nữa, không phải tất cả các hoạt động sản xuất, buôn bán đều là kinh doanh mà chỉ có những hoạt động sản xuất, buôn bán nào có sinh lợi mới được coi là kinh doanh. + Ở Việt Nam, thuật ngữ kinh doanh được sử dụng trong Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân năm 1990. Hoạt động kinh doanh được nhận biết thông qua các dấu hiệu: · Hoạt động phải mang tính nghề nghiệp, nghĩa là chúng được tiến hành một cách chuyên nghiệp, thường xuyên, liên tục và hoạt động này mang lại nguồn thu nhập chính cho người thực hiện chúng; · Hoạt động phải được thực hiện một cách độc lập. Các chủ thể nhân danh mình để tiến hành hoạt động kinh doanh. Họ tự quyết định mọi vấn đề có liên quan và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình; · Hoạt động được các chủ thể tiến hành với mục đích kiếm lời thường xuyên. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì để thực hiện hoạt động kinh doanh, các chủ thể phải tiến hành đăng kí kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ quan đăng kí kinh doanh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, đọc trường hợp SGK tr.39, 40 đưa ra và trả lời câu hỏi. - HS rút ra được kết luận: + Khái niệm kinh doanh. + Khái niệm sản xuất kinh doanh. + Vai trò của sản xuất kinh doanh. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi hoạt động 1. - GV mời đại diện HS trình bày khái niệm kinh doanh, sản xuất kinh doanh và vai trò của sản xuất kinh doanh. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
1. Tìm hiểu vai trò của sản xuất kinh doanh - Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con với mục đích giúp đỡ bà con phát triển chăn nuôi. à Hoạt động này khác với hoạt động sản xuất trước: + Hoạt động sản xuất trước đây chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của gia đình. + Hoạt động hiện tại có sự tham gia của máy móc hiện đại và quy mô chăn nuôi lớn hơn trước, có nhiều sản phẩm được bán ra thị trường. - Hoạt động sản xuất của anh T đã mang lại thu nhập cho gia đình, giúp gia đình có cuộc sống ổn định, tạo ra hàng hóa cho xã hội để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
- Kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường. à Thu được lợi nhuận. - Sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận. + Ví dụ: Các doanh nghiệp sản xuất như Toyota, Honda, Hyundai Thành Công, VinFast… à Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, họ đã sản xuất lắp ráp cho ra đời các dòng xe ưa chuộng trên thị trường hiện nay. - Vai trò của kinh doanh trong đời sống xã hội: + Là hoạt động kinh tế cơ bản của con người, làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã hội. + Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, gia đình, xã hội và chủ thế kinh doanh. => Đem lại cuộc sống ấm no cho mọi người trong xã hội, đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.
|
Thông tin tải tải liệu
Nhận xét
Đánh giá trung bình
Chi tiết
Kho tài liệu Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức
Giáo án lớp 10 kết nối tri thức chương trình mới bản chuẩn
1. Giáo án ban tự nhiên
- Giáo án toán 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án hoá học 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án tiếng anh 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
2. Giáo án ban xã hội
- Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Địa lí 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
3. Giáo án các môn khác
- Giáo án quốc phòng 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án mĩ thuật 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án thể dục 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án tin học 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Âm nhạc 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
Giáo án kinh tế và pháp luật kết nối tri thức bản chuẩn, đầy đủ
Kinh tế và pháp luật kết nối THPT
- Giáo án kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức chuẩn nhất
Kinh tế và pháp luật kết nối THCS
- Giáo án công dân 6 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án công dân 7 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án công dân 8 kết nối tri thức chuẩn nhất
- Giáo án công dân 9 kết nối tri thức chuẩn nhất