Các bài khác
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 1 Khoa học, kĩ thuật và công nghệ (2 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 2 Hệ thống kĩ thuật (2 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 3 Một số công nghệ phổ biến (4 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 4 Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ (2 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 5 Các cuộc cách mạng công nghiệp
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 6 Ứng dụng của một số công nghệ mới
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 7 Đánh giá công nghệ
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 8 Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 9 Hình chiếu vuông góc
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 10 Mặt cắt và hình cắt
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 11 Hình chiếu trục đo
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 12 hình chiếu phối cảnh
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài Ôn tập chủ đề 3 - Vẽ kĩ thuật cơ sở
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 13 Biểu diễn ren (1 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 14 Bản vẽ chi tiết (3 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 15 Bản vẽ lặp (2 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 16 Bản vẽ xây dựng (3 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 17 Vẽ kĩ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (3 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 18 Dự án – Thết kế ngôi nhà của em (2 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài Ôn tập chủ đề 4 - Vẽ kĩ thuật ứng dụng (1 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 19 Vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của hoạt động thiết kế kĩ thuật (3 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 20 Quy trình thiết kế kĩ thuật (4 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 21 Các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật (3 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 22 Một số nghề nghiệp liên quan đến thiết kế (2 tiết)
- Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 23 Dự án – thiết kế giá sách của em (2 tiết)
Thiết kế công nghệ 10 cánh diều: Tải giáo án bài 9 Hình chiếu vuông góc
Mẫu giáo án bài 9 Hình chiếu vuông góc - thiết kế công nghệ 10 cánh diều. Giáo án được biên soạn chi tiết. Có thể tải về tham khảo. Cách tải nhanh chóng, dễ dàng. Ngoài ra, hệ thống có đủ các bài khác trong chương trình thiết kế công nghệ 10 cánh diều
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
- MỤC TIÊU
- 1. Phát triển năng lực
* Năng lực công nghệ:
- Năng lực nhận thức công nghệ:
+ Trình bày được khái niệm hình chiếu vuông góc.
+ Trình bày được khái niệm phương pháp biểu diễn hình chiếu vuông góc.
- Năng lực giao tiếp công nghệ: Đọc được hình vẽ vật thể đơn giản dưới dạng hình chiếu trục đo; đọc được các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Năng lực sử dụng công nghệ: Sử dụng được dụng cụ vẽ để thực hiện thao tác về kĩ thuật.
- Năng lực đánh giá công nghệ: Bước đầu nhận xét, đánh giá được bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
- Năng lực thiết kế kĩ thuật: Hình thành năng lực thiết kế kĩ thuật với kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật một vật thể đơn giản.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành phương pháp tự học, tự rèn luyện kĩ năng về kĩ thuật.
- 2. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm: Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Tranh giáo khoa. Tranh in hoặc các bản vẽ trong SGK để trình chiếu nếu có máy chiếu.
- Vật mẫu như vật thể trên hình 9,2 và hình 9.7 bằng gỗ, hoặc xốp.
- Ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc (HCVG) như trên hình 9.2 với kích thước mỗi mặt phẳng khoảng 40 cm; hai mặt phẳng hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh có khớp quay với mặt phẳng hình chiếu đứng. Cắt 3 tờ giấy màu với hình dạng như ba hình chiếu của vật mẫu, kích thước phù hợp,
- Đối với học sinh:
- Đọc trước bài trong SGK.
- Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu tìm hiểu phép chiếu vuông góc và HCVG.
- Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 và đặt câu hỏi: Tại sao hình chiếu của quả bóng đã không phải là hình tròn?
- Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 và đặt câu hỏi: Tại sao hình chiếu của quả bóng đã không phải là hình tròn?
GV có thể hỏi thêm để dẫn dắt tới khái niệm phép chiếu vuông góc:
- Khi nào thì hình chiếu của quả bóng này là hình tròn?
- Khi tia nắng vuông góc với mặt sân thì kích thước của quả bóng trên mặt sân và đường kính quả hàng có bằng nhau không? Tại sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Để biết được thế nào là hình chiếu vuông góc chúng ta cùng tìm hiểu Bài 9: Hình chiếu vuông góc.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp biểu diễn hình chiếu vuông góc
- Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phương pháp biểu diễn hình chiếu vuông góc (HCVG) theo phương pháp chiếu góc thứ nhất.
- Phân biệt được phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba,
- Nội dung: GV yêu cầu HS đọc mục “I. Phương pháp hình chiếu vuông góc” trong SGK quan sát hình 9.2, hình 9.3 và trả lời các câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: các phương pháp biểu diễn hình chiếu vuông góc
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: - GV yêu cầu HS đọc mục “I. Phương pháp hình chiếu vuông góc” trong SGK quan sát hình 9.2, hình 9.3 và trả lời các câu hỏi: + Vật thể nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng hình chiếu theo hướng chiếu của người quan sát? + Vì sao phải xoay mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng? + Với vị trí của vật thể và hướng nhìn của người quan sát trên hình 9.2, hãy mô tả vị trí của các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh so với vị trí của vật thể. + Em có thể giải thích vì sao lại gọi là HCVG? – GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 9.4 và trả lời câu hỏi trong SGK: + Quan sát các hình chiếu trên hình 9.4 và cho biết quan hệ về vị trí giữa các hình chiếu đó với nhau. + Đọc tên các hình chiếu trên hình 9.4. + Chi rõ các nét đứt mảnh trên hình 9.4 thể hiện những cạnh nào của vật thể? - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.4 và 9.5 để so sánh vị trí của các hình chiếu giữa hai phương pháp chiếu thông qua câu hỏi:
+ Em hãy cho biết sự khác nhau về vị trí các hình chiếu giữa 2 phương pháp chiếu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: + Vật thể nằm phía trước mặt phẳng hình chiếu đứng (HCĐ), nằm phía trên mặt phẳng hình chiếu bằng (HCB), nằm bên trái mặt phẳng hình chiếu cạnh (HCC). + Phải xoay mặt phẳng HCB và HCC về trùng với mặt phẳng HCĐ để có được các hình chiếu của vật thể đều nằm trên mặt phẳng của tờ giấy vẽ, lúc đó hướng nhìn của người đọc bản vẽ vuông góc với cả 3 MPHC. + Mặt phẳng hình chiếu đứng nằm phía sau vật thể, mặt phẳng hình chiếu bằng nằm phía dưới vật thể, còn mặt phẳng hình chiếu cạnh nằm bên phải vật thể + Hiểu một cách đơn giản, gọi là HCVG vị tia chiếu vuông góc với MPHC. Chính xác hơn, nếu AH vuông góc với mặt phẳng (Q) tại 11 thì điểm H gọi là hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (Q) (hình 1).
+ Nếu lấy hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng HCĐ làm chuẩn thì hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng HCB đặt ngay phía dưới và hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng HCC nằm ngang bên trái. + Tên hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng HCĐ được gọi là hình chiếu từ trước (hình chiếu đứng – hinh A), hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng HCB được gọi là hình chiếu từ trên (hình chiếu bằng – hình B) và hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng HCC được gọi là hình chiếu từ trái (hình chiếu cạnh – hình C). + Nét đứt trên hình chiếu thể hiện các cạnh khuất của vật thể. + So với HCĐ, HCB nằm phía dưới với phép chiếu góc tư thứ nhất, HCB nằm phía trên với phép chiếu góc tư thứ ba. So với HCĐ, HCC nằm phía bên phải với phép chiếu góc tư thứ nhất, HCB nằm phía bên trái với phép chiếu góc tư thứ ba. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + Để thuận tiện khi vẽ, các mặt phẳng của vật thể hình hộp thường được đặt song song các mặt phẳng hình chiếu. + Không thể hiện các trục của các mặt phẳng hình chiếu và các đường gióng trên bản vẽ. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và giải thích rõ hơn để HS phân biệt được hai phương pháp chiếu: Các hình chiếu của hai phương pháp chiếu giống nhau nhưng vị trí của HCB và HCC so với HCĐ khác nhau. - GV cũng nêu rõ: Phương pháp chiếu góc thứ 3 ít được sử dụng ở Việt Nam nên nếu có sử dụng thì trên bản vẽ dùng phép chiếu góc thứ 3 cần có thêm kí hiệu như trên hình 9.6. |
I. Các phương pháp biểu diễn hình chiếu vuông góc - Phương pháp hình chiếu vuông góc (HCVG) là phương pháp biểu diễn các hình chiếu vuông góc trên cùng một mặt phẳng (bản vẽ). Các HCVG là các hình biểu diễn hai chiều, do vậy để thể hiện được đầy đủ hình dạng của vật thể, trên bản vẽ kĩ thuật thường phải sử dụng nhiều hinh chiếu. - Để nhận được các hình chiếu vuông góc, người ta thường sử dụng một trong hai phương pháp chiếu sau đây: + Phương pháp góc chiếu thứ nhất. + Phương pháp góc chiếu thứ ba. - Phương pháp góc chiếu thứ nhất: + Đặt vật thể cần biểu diễn vào trong góc được tạo bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. + Dùng phép chiếu vuông góc chiếu các mặt của vật thể lên trên các mặt phẳng hình chiếu. Xoay mặt phẳng hình chiếu bằng (MPHCB) xuống dưới một góc 90°, mặt phẳng hình chiếu cạnh ( MPHCC) sang phải một góc 90° để các hình chiếu cùng nằm trên một mặt phẳng. - Các hình chiếu được thể hiện trên mặt phẳng bàn về (không thể hiện các đường gióng) như trên hình 9.4 và được đặt tên như sau: + Hình chiếu A. Hình chiếu từ trước (còn gọi là hình chiếu đứng). + Hình chiếu B. Hình chiếu từ trên (còn gọi là hình chiếu bằng). + Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (còn gọi là hình chiếu cạnh). - Một số quy định trên bản vẽ hình chiếu vuông góc: + Số lượng các hình chiếu phải đủ để thể hiện hình dạng của vật thể. + Đường bao khuất, cạnh khuất về bằng nét đứt mãnh. + Vẽ đường trục cho các vật thể đối xứng, về đường tâm cho đường tròn bằng nét gạch dài-chấm-mảnh. |
Thông tin tải tải liệu
Nhận xét
Đánh giá trung bình
Chi tiết
Kho tài liệu Công nghệ 10 cánh diều
Giáo án lớp 10 cánh diều chương trình mới bản chuẩn
1. Giáo án ban tự nhiên
- Giáo án toán 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án vật lí 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án sinh học 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án hoá học 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án tiếng anh 10 cánh diều chuẩn nhất
2. Giáo án ban xã hội
- Giáo án ngữ văn 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án lịch sử 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án Địa lí 10 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 10 cánh diều chuẩn nhất
3. Giáo án các môn khác
Giáo án công nghệ cánh diều bản chuẩn, đầy đủ
Công nghệ cánh diều THPT
- Giáo án Công nghệ 10 Cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 11 cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án công nghệ 12 cánh diều chuẩn nhất
Công nghệ cánh diều THCS
- Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án Công nghệ 7 Cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều chuẩn nhất
- Giáo án Công nghệ 9 Cánh diều chuẩn nhất